Các tiêu chuẩn dầu động cơ cần chú ý

Các tiêu chuẩn dầu động cơ cần chú ý


Tiêu chuẩn ACEA giành cho xe Châu Âu.

ACEA là Hiệp hội các nhà sản xuất ô tô châu Âu (The European Automobile Manufacturers' Association), là một tổ chức đại diện cho 15 nhà sản xuất ô tô lớn nhất châu Âu.

A/B: dầu nhớt động cơ xăng và diesel

- ACEA A1/B1 được loại bỏ từ ACEA 2016.

- ACEA A3/B3  dầu động cơ trong lớp này được sử dụng cho động cơ xăng và diesel xe ô tô con và xe tải nhẹ, và/hoặc gia tăng khoảng thời gian thay dầu nhớt theo khuyến cáo của nhà sản xuất động cơ, và/hoặc sử dụng quanh năm cho dầu nhớt có độ nhớt thấp, và/hoặc điều kiện hoạt động khắc nhiệt theo định nghĩa của nhà sản xuất động cơ.

- ACEA A3/B4 dầu động cơ trong lớp này dùng cho động cơ xăng và động cơ diesel DI xe ô tô con và xe tải nhẹ, nhưng cũng thích hợp cho các ứng dụng được mô tả trong tiêu chuẩn A3/B3.

- ACEA A5/B5 dầu động cơ trong lớp này mục đích sử dụng gia tăng thời gian thay dầu cho động cơ xăng và diesel xe ô tô con và xe tải nhẹ, được thiết kế để có khả năng sử dụng dầu có nhớt độ nhớt từ 2,9 đến 3,5 mPa * s . Những loại dầu này không phù hợp để sử dụng trong một số động cơ nhất định.

E: Dầu động cơ Diesel hạng nặng

- ACEA E4 - dầu ở lớp này cung cấp khả năng kiểm soát làm sạch piston, mài mòn, muội và độ bền dầu tuyệt vời. Nó được  khuyến cáo cho các động cơ diesel đáp ứng các yêu cầu về phát thải Euro I, Euro II, Euro III, Euro IV và Euro V và chạy trong những điều kiện khắc nghiệt, ví dụ: Kéo dài đáng kể thời gian thay dầu theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Nó thích hợp cho động cơ không có bộ lọc hạt, một số động cơ EGR và một số động cơ được trang bị hệ thống giảm NOx SCR. Tuy nhiên, các khuyến nghị có thể khác nhau giữa các nhà sản xuất động cơ.

- ACEA E6 -  dầu ở lớp này cung cấp khả năng kiểm soát làm sạch piston, mài mòn, muội than và độ bền dầu tuyệt vời. Nó được khuyến cáo cho các động cơ diesel đáp ứng các yêu cầu phát thải Euro I, Euro II, Euro III, Euro IV, Euro V và Euro VI và chạy trong các điều kiện rất khắc nghiệt, ví dụ: Kéo dài đáng kể thời gian thay dầu theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Nó thích hợp cho động cơ EGR, có hoặc không có bộ lọc hạt, và động cơ có hệ thống giảm NOx SCR. Chất lượng E6 được khuyến khích sử dụng cho động cơ có bộ lọc hạt và được thiết kế để sử dụng kết hợp với nhiên liệu diesel có hàm lượng lưu huỳnh thấp. Tuy nhiên, các khuyến nghị có thể khác nhau giữa các nhà sản xuất động cơ.

- ACEA E7 - dầu thuộc cấp này cho phép kiểm soát hiệu quả về khả năng làm sạch piston. Nó cung cấp khả năng kiểm soát mài mòn, muội và độ bền dầu tuyệt vời. Nó được khuyến cáo cho động cơ diesel đáp ứng các yêu cầu về phát thải Euro I, Euro II, Euro III, Euro IV, Euro V và chạy trong điều kiện khắc nghiệt, ví dụ: Kéo dài khoảng dầu thay dầu theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Nó thích hợp cho động cơ không có bộ lọc hạt, cho hầu hết các động cơ EGR và hầu hết các động cơ được trang bị hệ thống giảm NOx SCR.

- ACEA E9 - dầu ở cấp này cung cấp kiểm soát hiệu quả khả năng làm sạch của piston. Nó cung cấp khả năng kiểm soát mài mòn, muội than và độ bền sầu tuyệt vời. Nó được khuyến cáo cho động cơ diesel đáp ứng các yêu cầu phát thải Euro I, Euro II, Euro III, Euro IV, Euro V và Euro VI và chạy trong điều kiện khắc nghiệt, ví dụ: Kéo dài khoảng thay dầu theo khuyến nghị của nhà sản xuất. Nó thích hợp cho động cơ có hoặc không có bộ lọc hạt, hầu hết động cơ EGR và cho hầu hết các động cơ được trang bị hệ thống giảm NOx SCR. E9 được khuyến khích sử dụng cho động cơ có bộ lọc hạt và được thiết kế để sử dụng kết hợp với nhiên liệu diesel có hàm lượng lưu huỳnh thấp.

Tiêu chuẩn SAE.

SAE là từ viết tắt của Hiệp hội kỹ sư Ô tô (Society of Automotive Engineers)

Dầu động cơ có đặc tính luôn thay đổi theo nhiệt độ, tức là sẽ đặc khi nhiệt độ xuống thấp và loãng khi nhiệt độ tăng cao.

Dựa vào tính chất này mà SAE quy định cấp độ nhớt SAE biểu thị cho độ đặc-loãng của dầu động cơ như SAE 30, 40 và 50. Số càng lớn có nghĩa là nhớt càng đặc

Các cấp độ này được xác định ở 100oC (là nhiệt độ trung bình của khi động cơ làm việc).

Nhớt đơn cấp chỉ bảo đảm là đạt độ nhớt ở nhiệt độ như yêu cầu để bôi trơn động cơ, khi nhiệt độ xuống thấp dầu đơn cấp có thể quá đặc gây khó khăn cho việc khởi động và lưu thông dầu nhớt đến các bộ phận động cơ.

Khắc phục nhược điểm này, các loại dầu nhớt có độ nhớt đa cấp như SAE 5W-30 ; 10W-40 và 20W-50 được phát triển và đưa vào sử dụng ngày càng rộng rãi. Chữ W được cho là viết tắt của “Winter – mùa đông” chỉ khả năng khởi động khi trời lạnh. Nhớt đa cấp vừa bảo đảm độ nhớt phù hợp để bôi trơn tốt động cơ ở nhiệt độ cao vừa bảo đảm nhớt không quá đặc ở nhiệt độ thấp nhằm giúp xe dễ khởi động và vận hành.

Sự khác nhau giữa 2 loại đơn và đa cấp nói trên là nhờ công nghệ các chất Phụ gia thêm vào.


Tiêu chuẩn API.

API là tên viết tắt của từ American Petroleum Institute – Viện Dầu mỏ Hoa Kỳ.

Các chức năng chính của tổ chức như:

Thiết lập và chứng nhận các tiêu chuẩn với dầu nhớt ô tô

Nghiên cứu liên quan đến nhiều khía cạnh của ngành công nghiệp dầu khí

Hỗ trợ ngành công nghiệp dầu mỏ và khí đốt tự nhiên của Hoa Kỳ ngày thêm vững mạnh

Hỗ trợ nghiên cứu các tác động về kinh tế, độc tính và môi trường

Cấp hiệu năng API (hay còn gọi là phẩm cấp hoặc cấp chất lượng) dùng để phân loại chất lượng của dầu động cơ xăng và diesel và bắt đầu được áp dụng rộng rải ở Mỹ và trên thế giới từ những năm 60 của thế kỷ trước

Cấp chất lượng của dầu động cơ xăng được ký hiệu là API SA, SB, SC… đến cấp mới nhất hiện nay là API SP

Cấp chất lượng của dầu động cơ diesel được ký hiệu là API CC… đến CJ

Thời kỳ đầu, dầu nhớt có chức năng chủ yếu là bảo vệ và kéo dài tuổi thọ động cơ. Về sau dầu nhớt còn đảm đương thêm nhiều chức năng khác như giúp động cơ giảm tiêu hao nhiên liệu, giảm thiểu khí xả độc hại để động cơ đạt các tiêu chuẩn khí xả như Euro 3, 4 , 5, 6

Các cấp hiệu năng API mới nhất hiện nay như API SN+, SP hay API CJ-4 được đánh giá theo các chỉ tiêu như khả năng bảo vệ động cơ (tính năng chống cặn bám, chống mài mòn…). Ngoài ra còn tiết kiệm nhiên liệu (độ nhớt thấp, đa cấp), kéo dài định kỳ sử dụng nhớt và phin lọc (chống ô-xy hóa, phân tán cặn), bảo vệ thiết bị xử lý khí xả.


Tiêu chuẩn ILSAC.

ILSAC là ủy ban Tiêu chuẩn hóa và Phê duyệt Dầu nhớt Quốc tế - International Lubricant Standardization and Approval Committee.
Tiêu chuẩn ILSAC bao gồm : các bài thử nghiệm để đánh giá độ sạch động của động cơ, độ chống mài mòn, bảo vệ môi trường (khí thải) và tiết kiệm nhiên liệu (năng lượng).

Để giúp người tiêu dùng nhận biết rằng dầu đáp ứng các yêu cầu của ILSAC, API đã phát triển một nhãn hiệu chứng nhận "starburst".


Các thông số khác:

SAPS là viết tắt của Sulphated Ash, Phosphorus và SulfurSulphated Ash, Phosphorus và Sulfur.

Dầu động cơ có SAPS thấp là dầu có hàm lượng tro sunfat, phốt pho, lưu huỳnh thấp. Các loại dầu động cơ SAPS thấp này được chế tạo đặc biệt để phù hợp với động cơ xăng sử dụng bộ chuyển đổi xúc tác xúc tác 3 chiều ( Three way catalyst – TWC ) cũng như động cơ diesel sử dụng bộ lọc hạt ( Diesel particulate filter – DPF ).

Để tuân thủ các tiêu chuẩn khí thải hiện nay,  các nhà sản xuất đã trang bị bộ chuyển đổi xúc tác hoặc bộ lọc hạt. Các bộ phần này yêu cầu phải sử dụng dầu động cơ có SAPS thấp. Nếu trong trường hợp còn quá nhiều tro khi động cơ hạt động, các lỗ nhỏ của bộ lọc hạt diesel hoặc bộ chuyển đổi xúc tác sẽ nhanh chóng bị tắc và làm giảm tuổi thọ của bộ phận này khiến cho khả năng lọc các khí độc có hại của các bộ phận này suy giảm và thải thẳng ra môi trường.

   

Độ nhớt HTHS là High Temperature High Shear biểu thị cho khả năng chống chảy của dầu động cơ khi động cơ vận hành ở điều kiện khắc nghiệt, nhiệt độ cao ( 150oC ), thông số ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng nguyên liệu và độ bền của động cơ. HTHS càng thấp sẽ mang lại hiểu suất tối ưu hơn.

  • Dầu nhớt có độ nhớt HTHS thấp ( 2,9 – 3,5 ) giúp cải thiện hiệu quả sử dụng nhiên liệu.
  • Dầu nhớt có độ nhớt HTHS cao (≥ 3,5 ) giúp bảo vệ các bộ phận của động cơ tốt hơn.
  • Loại động cơ: Dầu có HTHS thấp trong động cơ được thiết kế cho dầu có HTHS cao có thể gây ra hư hỏng.

Do đó, cần cân nhắc kỹ lưỡng khi chọn dầu động cơ để sử dụng.

 

Tổng quan tiêu chuẩn khí thải

Động cơ xăng.

Euro 3 ( 2000 – 2004 )

Động cơ:

  • PFI – Port fuel injection – Phun nhiên liệu

Hệ thống xử lý khí thải:

  • TWC – Three way catalyst – Bộ xúc tác 3 chiều

Euro 4 ( 2005 – 2008 )

Động cơ:

  • PFI – Port fuel injection – Phun nhiên liệu
  • GDI – Gasoline Direct Injection

Hệ thống xử lý khí thải:

  • TWC – Three way catalyst – Bộ xúc tác 3 chiều

Euro 5 ( 2009 – 2013 )

Động cơ:

  • T-GDI –Turbocharged Gasoline Direct Injection – Phun nhiên liệu trực tiếp có turbo

Hệ thống xử lý khí thải:

  • TWC – Three way catalyst – Bộ xúc tác 3 chiều

Euro 6 ( 2014 – Nay )

Động cơ:

  • T-GDI –Turbocharged Gasoline Direct Injection – Phun nhiên liệu trực tiếp có turbo

Hệ thống xử lý khí thải:

  • TWC – Three way catalyst – Bộ xúc tác 3 chiều
  • GPF – Gasoline Particulate Filter – Bộ lọc hạt động cơ xăng


Động cơ diesel.

Euro 3 ( 2000 – 2004 )

Động cơ:

  • IDI – Indirect Diesel Injection – Phun nhiên liệu gián tiếp
  • DI – Direct Injection – Phun nhiên liệu trực tiếp

Hệ thống xử lý khí thải:

  • EGR – Exhaust Gas Recirculation – Hệ thống tuần hoàn khí thải

Euro 4 ( 2005 – 2008 )

Động cơ:

  • DI – Direct Injection – Phun nhiên liệu trực tiếp

Hệ thống xử lý khí thải:

  • EGR – Exhaust Gas Recirculation – Hệ thống tuần hoàn khí thải
  • DPF – Diesel Particulate Filter – Bộ lọc hạt diesel

Euro 5 ( 2009 – 2013 )

Động cơ:

  • DI – Direct Injection – Phun nhiên liệu trực tiếp

Hệ thống xử lý khí thải:

  • EGR – Exhaust Gas Recirculation – Bộ tuần hoàn khí thải
  • DPF – Diesel Particulate Filter – Bộ lọc hạt diesel

Euro 6 ( 2014 – Nay )

Động cơ:

  • DI – Direct Injection – Phun nhiên liệu trực tiếp

Hệ thống xử lý khí thải:

  • EGR – Exhaust Gas Recirculation – Bộ tuần hoàn khí thải
  • DPF – Diesel Particulate Filter – Bộ lọc hạt diesel
  • SCR – Selective Catalytic Reduction – Bộ xúc tác chọn lọc

 

 

 

 



 

 

 

 

 

 

← Bài trước Bài sau →